Các loại đá trong xây dựng

Từ xưa, đá đã được con người sử dụng để xây dựng những công trình bền vững có tuổi thọ lên đến hàng nghìn năm tuổi. Với sự phát triển của khoa học, nó đã được xem là một vật liệu quan trọng, thiết yếu cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Dựa vào đặc tính riêng, có thể phân loại đá tự nhiên và đá nhân tạo, được khai thác và sản xuất thành các loại đá xây dựng phù hợp với từng hạng mục công trình.

1. Đá xây dựng là gì ?

Đá xây dựng là các loại đá tự nhiên, được sử dụng phổ biến làm vật liệu xây dựng. Thông thường các loại đá xây dựng được gia công đập, nghiền, đẽo, cắt, gọt và được phân loại theo kích thước và công dụng như: đá dăm làm cốt liệu bê tông, lát vỉa hè, san lấp nền, lòng đường, kè bờ, xây móng, xây tường.

2. Nguồn gốc và công dụng của đá xây dựng

Các loại đá xây dựng có lịch sử hình thành riêng biệt và được các nhà khoa học phân loại theo nhóm như: đá trầm tích, đá mắc ma, đá biến chất,…Những tên gọi này thường được đặt theo nguồn gốc xuất xứ của loại đá đó trong tự nhiên.

Trải qua một quá trình thay đổi địa chất lâu đời hàng ngàn, hàng triệu năm, đá được hình thành và biến đổi từ dạng này sang dạng khác như:

Đá mắc ma hình thành khi núi lửa phun trào dung nham, sau đó đông nguội trên bề mặt hoặc kết tinh ở dưới sâu.

Đá trầm tích thì được hình thành từ quá trình lắng đọng vật liệu, sau đó nén ép thành đá.

Đá biến chất được hình thành từ các loại đá mácma

3. Các loại đá xây dựng phổ biến hiện nay

Hiện nay trên thị trường đá xây dựng thường có những loại đá phổ biến như:

  • đá 1×2.

  • đá 3×4.

  • đá 4×6.

  • đá 0x4.

  • đá mi bụi.

  • đá mi sàn….

  • đá hộc

Bê tông là một vật liệu tạo nên kết cấu chính và chịu lực cho ngôi nhà. Trong đó đá chính là thành phần chính giúp tăng khả năng chịu lực của bê tông. Ở các công trình xây nhà dân dụng hiện nay thì đá được sử dụng là loại 1×2 (có kích thước tối đa 20-25mm).

3.1 Đá hộc

Đá hộc có kích thước đường kính từ 10 - 60cm, có kích thước và hình dáng không đồng đều, màu xanh sẫm. Được khai thác từ các mỏ đá trong tự nhiên sau đó chia nhỏ ra.

Đá hộc thường dùng làm móng nhà, xây tường, bờ ao hay tạo ra các loại đá khác như đá 0x4 đá 1×2, đá 4×6… Nhờ vậy mà nó lại đem đến hiệu hiệu quả kinh tế và độ thẩm mỹ cao.

Đá hộc

Đặc điểm của đá hộc:

Được khai thác từ nguồn đá có trong tự nhiên nên rất cứng, có thể chịu được tác động lớn từ bên ngoài, giúp tăng tuổi thọ cho công trình.

Có khả năng chống thấm nước, rất thích hợp cho các công trình như xây móng nhà, xây tường che chắn, công trình thủy lợi.

Làm phần độn rắn chắc cao khả năng bị ăn mòn thấp hơn những loại đá khác.

Mặc dù vẻ ngoài không được bắt mắt, nhưng lại đem hình dáng vô cùng độc đáo cho các công trình về trang trí.

Được khai thác từ khối đá lớn, do đó sẽ khó khăn trong việc vận chuyển về nơi tập kết.

Do kích thước không đồng đều dễ tạo khoảng trống khi thi công làm tăng chi phí sử dụng thêm vữa để lấp đầy khoảng trống đó.

3.2 Đá mi bụi

Đá mi bụi là một loại đá có đường kính rất nhỏ, chỉ từ 5mm trở xuống. Loại đá này được tạo thành trong quá trình sản xuất, chế biến ra các loại đá 1×1, 1×2 và các loại đá khác.

Nhiều người cũng quen gọi đá mi bụi là bột đá. Loại đá này có ưu điểm là kết cấu mịn, nhẹ, nóng, có thể thay thế được cát trong xây dựng. 

Ngoài ra, đá mi bụi cũng thường được dùng để rải nền đường, làm tấm đan bê tông hay san lấp công trình,…

Đá mi bụi 

Đặc điểm của đá mi bụi:

Thành phần chính của đá mi bụi phụ thuộc vào loại đá được sản xuất bằng máy nghiền, có thể là đá vôi, đá xanh, đá tự nhiên…

Loại đá này mịn và bóng, có thể sử dụng thay cho cát, giúp tiết kiệm chi phí mà vẫn có thể đảm bảo được tính thẩm mỹ và bền chắc của công trình.

Đá mi bụi có khả năng thoát nước không tốt bằng cát, khi dùng làm vữa sẽ lâu khô hơn

3.3 Đá mi sàn 

Đá mi sàng còn được gọi là đá 0x5, cũng là một loại mạt đá nhưng có kích thước lớn hơn đá mi bụi, trong khoảng từ 3 - 14mm. Đây là thành phẩm được tạo ra trong quá trình sàng lọc, chế biến các loại đá 2×3 hay 4×6

Đá mi sàn

Hiện nay, đá mi sàng được được ứng dụng phổ biến không chỉ trong xây dựng mà còn được dùng để làm gạch block, gạch lót sàn, đế gạch bông hay làm phụ gia. 

Đồng thời, đá mi sàng còn được ứng dụng vào làm bê tông nhựa nóng bằng cách rải đá trực tiếp lên trên bề mặt nhựa. Loại đá này giúp tiết kiệm chi phí mua nguyên vật liệu. Vừa đảm bảo được độ bền vững và tính thẩm mỹ cho công trình.

Chính vì thế mà đá mi sàng lại là một trong những loại vật liệu rất quan trọng trong nhiều công trình kiến trúc xây dựng. Một khi mà giá đá mi sàn có sự thay đổi sẽ ảnh hưởng nhiều đến giá của công trình hoặc thậm chí là làm thay đổi ngày hoàn thành và bàn giao công trình.

3.4 Đá 1x2

Đá 1x2 là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm hoặc nhiều loại kích cỡ khác như 10 x 25 mm, 10 x 16 mm… tuy theo nhu cầu sử dụng của người dùng.

Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi dùng để đổ sàn bê tông nhà tầng, nền mặt đường giao thông như quốc lộ, sân bay, khu vực cầu cảng và trong các nhà máy trộn bê tông nhựa nóng hoặc bê tông tươi…

Đá 1x2

Đặc điểm của đá 1x2:

Đá xây dựng 1×2 được sản xuất với kích thước khá đồng đều nhau (qua quá trình sàng lọc), có khả năng kết dính xi măng tốt, giúp bảo vệ thép chống thấm, làm sạch.

So với bê tông đá 2×4 thì bê tông đá 1×2 có khả năng chống thấm tốt hơn.

 

Mục lục bài viết

3.5 Đá 0x4

Đá 0x4 hay còn gọi là đá dăm, là một loại đá xây dựng được sản xuất từ đá thiên nhiên, gồm hỗn hợp các loại đá đá mi bụi đến đá có kích thước lớn nhất là 40mm.

Khác với loại đá 1×2 đây là loại đá hỗn hợp, sử dụng chủ yếu để gá vá, sửa chữa và cấp phối cho nền đường hoặc làm mới một đoạn đường. Loại vật liệu này còn được sử dụng trong san lấp mặt bằng nền móng nhà, xưởng…Sản phẩm có độ bền cao do đặc tính kết dính khi gặp nước nên được ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Sản phẩm có kích thước hạt khác nhau từ 0 - 25mm, 0 - 37mm, 0 - 45mm.

Đá 0x4

Đặc điểm của đá 0x4:

Đá 0x4 là một chất liệu xây dựng tốt, tạo độ bền chắc, có độ nhám bề mặt cao nên khi gặp nước, chúng có độ bám dính với vữa xi măng cao hơn sỏi. Hiện trên thị trường có hai loại đá dăm phổ biến sau:

Đá 0x4 loại 1: Được nghiền từ đá nguyên khai có thành phần hạt liên tục, hạt lớn nhất có kích thước đường kính khoảng 2,5cm. Vật liệu này thường được sử dụng thi công lớp móng trên, nâng nền và thi công các cơ sở hạ tầng công trình.

Đá 0x4 loại 2: Cũng là sản phẩm được nghiền từ đá nguyên khai có thành phần hạt liên tục. Tuy nhiên, hạt lớn nhất của loại đá này có đường kính khoảng 3,75cm. Loại đá này được sử dụng nhiều trong thi công lớp móng trên...

3.6 Đá 4x6

Đây là loại đá dăm có đặc tính chịu lực và độ nén cao nên được dùng để làm xây móng cho các công trình xây dựng, nhà xưởng…, có kích thước khoảng 40 đến 60mm. Khi sử dụng lại đá này cần xác định chính xác đặc điểm của công trình để sử dụng loại đá dăm loại 1, loại 2, loại 3… cho phù hợp, để đảm bảo an toàn cho công trình đồng thời tuân thủ đầy đủ quy định về kỹ thuật xây dựng.

Đá 4×6 được sản xuất bằng cách sàng tách từ các sản phẩm đá khác theo quy định với hàm lượng bùn, bụi, sét bẩn không quá 0,4%, không có hạt mềm yếu hay phong hóa, các hạt thoi dẹt không quá 7,4%.

Ngoài ra, độ ẩm từ 0,2 – 0,3%, độ hút nước từ 0,1 – 0,2%. Khối lượng thể tích xốp đá 4x6 đạt từ 1.270 – 1380kg/cm3 khi không lèn chặt và đạt 1.420 – 1.460kg/cm3 khi lèn chặt.

Đá 4x6

Đặc điểm của đá 4x6:

Đá 4x6 có kích thước khá đồng đều, có khả năng chịu nén tốt, phù hợp sử dụng cho các hạng mục công trình có trọng tải lớn.

Loại đá xây dựng này có khả năng chịu lực, độ cứng tốt thích hợp để làm lớp bê tông lót móng, làm gia tăng tuổi thọ cho các công trình.

Ngoài ra, đá 4×6 có độ mài mòn tương đối, độ bám dính nhựa đường và độ bền hóa học tốt, phù hợp để tạo kết cấu mặt đường, cốt liệu bê tông…

3.7 Đá 3×4

Đây là loại đá có kích thước từ 30 đến 40mm và được sử dụng ở nhiều công trình xây dựng, song nổi bật nhất là dùng đổ sàn bê tông, khu vực cầu cảng, nền mặt đường,…

Đá 3x4 

3.8 Đá 5×7

Đây là loại đá có công dụng tương đá 4×6, có thể làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn. Ngoài ra, đá 5×7 là phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại vật liệu xây dựng khác.

Đá 5x7 

4. Lưu ý khi chọn đá xây dựng đúng nhu cầu sử dụng

Vì đá là phần thành rất quan trọng để tăng độ chịu lực của bê tông vì thế bạn nên lưu ý:

  • Lựa chọn đúng loại đá cho mục đích công trình xây dựng của mình (chủ yếu sẽ là đá 1×2 xây nhà ở đân dụng).

  • Khi chọn đá phải để ý đá không có lẫn nhiều tạp chất khác.

  • Đá phải đúng tỷ lệ không được pha lẫn vào nhau.

  • Số lượng đá dẹp ít nhất có thể.

 

 

0979.603.425