Mái Tole và 1 số ưu, nhược điểm của chúng

Có thể bạn đã biết, tôn là một trong những nguyên liệu phổ biến nhất sử dụng để lợp mái. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay xuất hiện rất nhiều loại tole sở hữu nhiều công dụng khác nhau. Vậy nên, để lựa chọn loại mái tole phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình, các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Mái tole là gì?

Mái tole tên gọi tiếng tiếng Anh của mái tôn. Là một vật liệu xây dựng, thường được sử dụng để lợp mái nhà, mái công trình xây dựng…Giúp bảo vệ phần mái khỏi những yếu tố tác động từ môi trường hay các yếu tố ngoại cảnh bên ngoài. Như: nắng, mưa, gió, vật thể lạ từ bên ngoài…Loại tôn này còn được gọi là tôn lợp mái.

Ngoài việc tránh các tác động từ yếu tố tự nhiên bên ngoài, tôn còn có tác dụng cách nhiệt, chống nóng cho ngôi nhà. Loại tôn này gọi là tôn làm mát hay tôn chống nóng. Tác dụng chủ yếu là cách nhiệt, hạn chế khả năng hấp thụ nhiệt độ, ánh nắng mặt trời chiếu xuống ngôi nhà. Loại tôn này thường được gọi là tôn chống nóng hay mái tole chống nóng hay mái tole cách nhiệt.

– Mái tole hay mái tôn được sử dụng phổ biến hiện nay, dần thay thế cho mái ngói, bê tông…

Về chất liệu: Tôn là hợp kim của thép với 1 vài thành phần khác như Kẽm, Nhôm, Silic…

Tôn được chia ra thành nhiều loại: Tôn lạnh, tôn kẽm, tôn cách nhiệt, tôn lợp giả ngói, tôn cản sóng…Tác dụng của những loại tôn này về cơ bản có một chút khác biệt. Tùy thuộc vào nhu cầu của gia chủ, đặc điểm của ngôi nhà để lựa chọn loại tôn cho phù hợp.

Một số ưu điểm của mái tole

Độ bền

Độ bền của một kim loại phụ thuộc vào thành phần và đặc điểm cấu trúc vi mô của nó. Các kim loại sử dụng để làm mái nhà thường làm làm bằng thép, thép không gỉ, nhôm, đồng và hợp kim của các kim loại khác nhau. Do đó, tấm lợp kim loại có thể chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Dễ dàng lắp đặt

Việc lắp đặt tấm lợp kim loại nhanh chóng và dễ dàng hơn các vật liệu lợp khác đặt biệt là trong các thiết kế đặc biệt như có đường cong lớn hay dạng sóng. Chúng có thể được lắp đặt trên khung mở, bề mặt rắn hay trên một tòa nhà đã thi công xong.

Tuổi thọ dài

Tấm lợp kim loại cho mái nhà có thể kéo từ 20 đến 40 năm nếu biện pháp thi công mái tôn đúng kỹ thuật.

Kháng nhiệt, chống nóng cực kỳ hiệu quả

Từ lâu, tôn đã dần được thay thế cho tấm lợp Fibro-Xi măng nhờ vào khả năng làm mát và độ bền của chúng. Tôn, đặc biệt là tôn lạnh có khả năng phản xạ ánh sáng rất tốt, hạn chế rất tốt việc hấp thụ nhiệt. Khả năng phản xạ càng tốt thì lượng nhiệt bị truyền xuống bên trong phòng càng ít.

Điều này giúp cho không gian bên trong phòng luôn mát mẻ, điều đặc biệt cần thiết khi thiết kế nhà ống. Nhất là vào mùa hè. Còn vào ban đêm, lượng nhiệt giữ lại trong tôn cũng bị tiêu biến khá nhanh. Nhờ đó mà việc làm mát lại cho ngôi nhà cũng nhanh hơn những vật liệu khác.

Khả năng chống ăn mòn cao

Lớp mạ ở tôn không chỉ có tác dụng làm đẹp, giúp cho ngôi nhà tăng tính thẩm mỹ, nổi bật hơn. Chúng còn là một màng bọc bao phủ nhờ lớp mạ được phun sơn. Loại chất này có khả năng hạn chế tác động của thời tiết, chống hoen gỉ.

Thành phần Kẽm trong lớp mạ bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loai nền. Khi trời mưa hay tôn bị ướt, Kẽm sẽ tạo ra hợp chất bảo vệ phần mép bị cắt hay chỗ trầy xước của tôn.

Độ bền cao

Tuổi thọ mái lớn khá lớn. Nếu thi công đúng kỹ thuật, tuổi thọ của chúng có thể đạt từ 20-40 năm. Gần bằng tuổi đời của một ngôi nhà. Do vậy, sử dụng tôn làm mái, cũng là một cách đầu tư tiết kiệm chi phí cho ngôi nhà của bạn.

Đa dạng mẫu mã và màu sắc:

Tole có rất nhiều loại, giá cả, màu sắc, công dụng của chúng cũng rất đa dạng. Tôn có đủ các loại màu để bạn chọn. Dễ dàng làm nổi bật công trình xây dựng.

Tôn cũng chia ra thành nhiều loại, nhiều công dụng, giá thành tương đối. So với chất lượng và tuổi đời của chúng thì giá thành như vậy sẽ giúp chủ đầu tư tiết kiệm được chi phí. Tốn ít vật tư đi kèm, dễ dàng lắp đặt.

Những hạn chế

Rỉ hay gỉ (nên phải đảm bảo mái tôn sạch sẽ để ngăn chặn sự ăn mòn): mái tôn chịu sự tác động của thời tiết thì dễ bị rỉ.

Tính dẫn nhiệt: nên phải đưa ra các phương pháp chống nóng hiệu quả và hiện nay đã có cách lợp mái tôn chống nóng hiệu quả.

Ảnh hưởng đến sóng điện thoại hay vô tuyến: việc này thời gian trước là cả một vấn đề nhưng giờ đây nó không còn đáng lo ngại nữa.

Không sang trọng như mái ngói, phù hợp với công trình nhà xưởng và các mẫu thiết kế nhà 1 tầng 3 phòng ngủ diện tích nhỏ và kiến trúc đơn giản.

Vì trọng lượng nhẹ nên dễ bị tốc mái khi có bão lớn.

Các loại mái tôn phổ biến hiện nay

Tôn giả ngói

 

Tôn giả ngói được sử dụng khá nhiều trong các công trình xây dựng dân sinh. Bởi vẻ đẹp truyền thống mà ngói mang lại là rất lớn. Chính vì vậy, sự kết hợp giữa ngói và tôn sẽ giúp tôn lên vẻ đẹp của công trình. Vừa đẹp vừa có công năng tiện ích. 

Tôn lợp giả ngói là tôn sóng ngói, loại tôn này có kiểu dáng, kích thước, màu sắc rất giống với ngói thật truyền thống nhưng nhẹ hơn rất nhiều. Tôn giả ngói thường dùng lợp mái cho các mái nhà nhiều tầng, có độ dốc lớn, biệt thự,...

Sử dụng tôn sóng ngói giúp giảm tải trọng lên khung sườn của mái, cột và móng so với ngói, xi măng thông thường rất nhiều.

Tôn cản sóng

Tôn cản sóng là loại tôn mạ kẽm được cản sóng và được sơn phủ nhằm tạo tính thẩm mỹ cho công trình. Các loại tôn cản sóng: 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng…

Mái tôn lạnh

 

Tôn lạnh là loại tôn dược chế tạo từ thép cán nguội, được mạ hợp kim nhôm. Trong đó, thành phần của nhôm chiếm đến 55%.

Tôn lạnh màu là tôn lạnh được phủ một lớp sơn lên bên trên, màu sắc đa dạng, độ bền cao. Độ bền của tôn lạnh cao gấp 4 lần tôn kẽm thông thường. Vừa chống ăn mòn, kháng nhiệt và chống cháy cao.

-Tôn kẽm: tôn mạ kẽm là loại tôn được làm từ thấm thép mạ hợp kim kẽm, trong đó kẽm chiếm 100%. Các tấm lợp tôn mạ kẽm thường rất bóng, đẹp và giá rẻ. Tuy nhiên, 

Tôn mát: 

Tôn mát hay còn có tên gọi khác là tôn PU chống nóng, cấu tạo gồm 3 lớp: lớp tôn-lớp PU cách nhiệt- lớp màng PP/PVC. Ngoài ra, có thể cấu tạo khác từ 3 lớp: tôn – xốp – tôn hoặc tôn- xốp- màng PVC.

Tôn mát có khả năng chống nóng, làm mát công trình nhờ khả năng phản xạ các tia nắng mặt trời cực kỳ tốt.

0979.603.425